1. Định ngữ và trợ từ kết cấu “的”
Định ngữ +的+Trung tâm ngữ
Định ngữ: thành phần đứng trước tu sức cho danh từ
Trung tâm ngữ : thành phần chính được nói đến(ở đây là danh từ)
Định ngữ có thể là danh từ, đại từ, tính từ, cụm chủ vị
a. Danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị quan hệ sở hữu, hạn định phải thêm “的”.
我的书(Sách của tôi: biểu thị sở hữu, 我 là đại từ làm định ngữ)
王老师的杂志( Tạp chí của thày giáo Vương: biểu thị sở hữu, 王老师 là danh từ làm định ngữ
Một số trường hợp không cần dùng khi biểu thị cho mối quan hệ gần gũi thân thuộc ( cũng có nét tương đồng Tiếng Việt : có thể nói bố tôi, bố của tôi).我爸爸、我的爸爸 đều được
b.Cụm tính từ làm định ngữ dùng để miêu tả phải có “的”,tính từ đơn âm tiết làm định ngữ không cần“的”, tính từ song âm tiết có thể có hoặc không có “的”:漂亮姑娘、漂亮的姑娘。
他是好人( 好:tính từ đơn âm tiết)
他是很好的人(很好: cụm tính từ)
Trung tâm ngữ : thành phần chính được nói đến(ở đây là danh từ)
Định ngữ có thể là danh từ, đại từ, tính từ, cụm chủ vị
a. Danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị quan hệ sở hữu, hạn định phải thêm “的”.
我的书(Sách của tôi: biểu thị sở hữu, 我 là đại từ làm định ngữ)
王老师的杂志( Tạp chí của thày giáo Vương: biểu thị sở hữu, 王老师 là danh từ làm định ngữ
Một số trường hợp không cần dùng khi biểu thị cho mối quan hệ gần gũi thân thuộc ( cũng có nét tương đồng Tiếng Việt : có thể nói bố tôi, bố của tôi).我爸爸、我的爸爸 đều được
b.Cụm tính từ làm định ngữ dùng để miêu tả phải có “的”,tính từ đơn âm tiết làm định ngữ không cần“的”, tính từ song âm tiết có thể có hoặc không có “的”:漂亮姑娘、漂亮的姑娘。
他是好人( 好:tính từ đơn âm tiết)
他是很好的人(很好: cụm tính từ)
c.Cụm C-V có thể làm định ngữ trong học tiếng Trung. Phần này các em cần chú ý vì các em bị ảnh hưởng
Tiếng Việt nên diễn đạt câu không đúng.
Read more »
Tiếng Việt nên diễn đạt câu không đúng.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét